Chăm sóc vùng kín
Xuất xứ thương hiệu:Việt Nam
Nhà sản xuất: VIDIPHA
Số đăng ký: VD-27111-17
Thuốc cần kê toa: Không
Thành phần của Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax
Thông tin thành phần
Hàm lượng
Berberin Clorid: 2-mg
Phèn chua: 0.6
Acid Boric: 4.35
Công dụng của Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax
Chỉ định
Thuốc Gynapax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa.
Tẩy mùi hôi.
Trị huyết trắng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax
Cách dùng
Dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.
Liều dùng
Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1 - 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật. Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thiểu niệu, tăng natri máu, tăng clor và kali máu. Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.
Điều trị:
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da.
Dùng các dịch điện giải thích hợp.
Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.
Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và truyền máu thay thế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Gynapax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất:
Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn như:
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.
Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật, sốt.
Rối loạn chức năng gan hay vàng da hiếm thấy.
Acid boric thải trừ chậm nên có thể gây độc tính mạn (tích luỹ) như:
Chán ăn, rối loạn tiêu hoá, suy nhược, lú lẫn.
Viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc.
Tính mạng có thể bị đe doạ với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bôi lên vùng da bị trầy.
Hít acid boric và borat có thể kích ứng phổi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.