Thuốc cơ xương khớp, gút
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Thương hiệu: Eisai (Nhật Bản)
Nhà sản xuất: Bushu Pharmaceuticals Ltd.
Nơi sản xuất: Nhật Bản
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa: Có
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng kí: VN-22258-19
Thành phần
Hoạt chất: Mỗi viên nén METHYCOBAL chứa 500μg mecobalamin.
Tá dược: Calcium stearate, Microcrystalline cellulose, Lactose, Corn starch, Hydrated silicon dioxide, Precipitated calcium carbonat, Talc, Titanium oxide, Pullulan, Macrogol 6000, Povidone, Hydroxypropylcellulose, Stearic acid, White shellac, Carnauba wax, Sucrose.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Methylcobal 500mcg được dùng để điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Cách dùng - Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên x 3 lần/ngày (1500μg mecobalamin).
Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với với Mecobalamin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các triệu chứng như ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không có sự tương tác thuốc đặc hiệu nào được ghi nhận.
Quá liều
Đến nay chưa có kinh nghiệm về quá liều có chủ ý.
Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết.
Lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên các đặc tính dược lực học và các báo cáo về phản ứng phụ, không chắc là METHYCOBAL làm suy giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Độ an toàn của viên nén METHYCOBAL trong khi có thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.
Bảo quản
METHYCOBAL nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm sau khi mở nắp hộp.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Mecobalamin là một loại coenzyme vitamin B12 nội sinh
Mecobalamin giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine
Mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein
Ở chuột cống, mecobalamin được vận chuyển đến các cơ quan tế bào thần kinh tốt hơn so với cyanocobalamin. Trong thực nghiệm với các tế bào có nguồn gốc từ não và các tế bào thần kinh tủy sống, đã ghi nhận có liên quan trong sự tổng hợp thymidine từ deoxyuridine, tăng sử dụng acid folic bị ứ đọng và tăng chuyển hóa acid nucleic. Ngoài ra, mecobalamin còn tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein ở chuột nhắt nhiều hơn so với cobamamide.
Mecobalamin tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục
Mecobalamin bình thường hóa sự vận chuyển qua sợi trục trong tế bào thần kinh tọa ở chuột cống đã được gây bệnh đái tháo đường bằng streptozotocin. Mecobalamin cho thấy tác dụng ức chế về mặt bệnh học thần kinh và điện sinh lý trên sự thoái hóa dây thần kinh trong các bệnh thần kinh gây ra do thuốc như adriamycin, acrylamide và vincristine (ở chuột cống và thỏ), trong các mô hình thoái hóa sợi trục ở chuột nhắt và bệnh thần kinh ở chuột cống bị bệnh đái tháo đường tự phát.
Mecobalamin tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid)
Mecobalamin tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh trong nuôi cấy mô chuột cống tốt hơn so với cobamamide.
Mecobalamin phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường
Mecobalamin phục hồi sớm cảm ứng có thể có ở mảng tận cùng bằng cách làm tăng tính dễ bị kích thích của sợi thần kinh trong tế bào thần kinh tọa đã bị đè ép ở chuột cống. Ngoài ra, mecobalamin bình thường hóa mức acetylcholine trong mô não đã bị giảm của chuột cống được cho chế độ ăn thiếu choline.
Dược động học
Dùng liều đơn:
Sau khi cho những người nam tình nguyện khỏe mạnh uống một liều đơn 120 μg hoặc 1500μg lưu ý METHYCOBAL, nồng độ vitamin B12 toàn phần cao nhất trong huyết thanh đạt được cho cả hai liều là 3 giờ và điều này phụ thuộc liều. Thời gian bán hủy, sự gia tăng về nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong - nồng độ trong huyết thanh ∆AUC012 được cho thấy trong số liệu và bảng dưới đây. 40 - 80% lượng vitamin B12 toàn phần tích lũy được bài tiết trong nước tiểu 24 giờ sau khi dùng đã được bài xuất trong vòng 8 giờ đầu.