Thuốc hô hấp

Siro ho Methorphan Traphaco điều trị ho khan, ho dị ứng (60ml)

Trọng lượng: Thành phần: Chlorphenamine, Dextromethorphan, Guaifenesin
Công dụng: Viêm họng, Viêm thanh quản, Ho khan, Ho có đàm, Cảm lạnh, Viêm phế quản co thắt

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

Xuất xứ : Việt Nam
    
Nhà sản xuất: TRAPHACO

Số đăng ký: VD-19142-13

Thuốc cần kê toa

Thành phần của Siro ho Methorphan

Thông tin thành phần
Hàm lượng: Chlorphenamine:16.02-mg
Dextromethorphan: 60-mg
Guaifenesin:120-mg

 

Công dụng của Siro ho Methorphan
Chỉ định
Thuốc Siro ho Methorphan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    Ðiều trị ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
    Ðiều trị ho có đàm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Dược lực học

Methorphan là thuốc trị ho với ba tác động: Cắt cơn ho - long đàm - chống dị ứng do sự phối hợp giữa hoạt chất trị ho không gây nghiện với hoạt chất long đàm và hoạt chất kháng histamine dùng để điều trị triệu chứng của đường hô hấp trên.
Methorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codeine nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/1 liều uống một lần).
Methorphan làm loãng sự nhày dính của đàm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho, đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
Methorphan có tác dụng kháng histamine do tác động lên thụ thể H1 ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng.
Methorphan chứa chất phụ natri benzoate cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết dịch ở phế quản nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho.

 

Dược động học
Chưa có thông tin.

 

Cách dùng Siro ho Methorphan
 

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.

 

Liều dùng
Trẻ 6 – 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/1 lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
Trẻ 2 – 6 tuổi: 5 ml/1 lần (tương đương 1 thìa cà phê).
Trẻ 7 – 12 tuổi: 10 ml/1 lần (tương đương 2 thìa cà phê).
Người lớn: 15 ml/1 lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
Cứ 6 – 8 giờ uống 1 lần. Thời gian điều trị 5 – 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

 

Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều dextromethorphan
Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Khi quá liều chlorpheniramine
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Siro ho Methorphan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ có thể xảy ra
    Buồn nôn, khô miệng.
    Mệt mỏi, chóng mặt.
    Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
    Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì (có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc).
Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như nổi mày đay, phản ứng ngoại ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

 

Chống chỉ định
Thuốc Siro ho Methorphan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Người bệnh đang có cơn hen cấp.
    Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
    Glaucoma góc hẹp.
    Tắc cổ bàng quang.
    Loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
    Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
    Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Thận trọng khi sử dụng

Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ ngăn tiết acetylcholine của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị – tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài do tác dụng ngăn tiết acetylcholine gây khô miệng.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamine và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất độ nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.

 

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Nên thận trọng khi dùng thuốc với các chế phẩm chứa ethanol.

 

Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

 

Tương tác thuốc
Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng ngăn tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

 

Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
    


 

Các sản phẩm khác