Thuốc tai, mắt, mũi, họng

Thuốc Nhỏ Mắt Naphacollyre

Trọng lượng: Thành phần : là natri sulfacetamid, chlorpheniramin maleat, naphazolin nitrat, berberin hydroclorid
Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt...

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Nam Hà
Số đăng ký: VD-24677-16
Thuốc cần kê toa: Có

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre

Thông tin thành phần
Hàm lượng

Clopheniramin: 20-mg
Naphazoline: 25-mg
Berberine: 2-mg
Natri sulphacetamid: 10000-mg

Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre
Chỉ định
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt...

Dược lực học
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
Chlorpheniramin maleat: Là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do đị ứng.
Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).

Dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Naphacollyre

Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.

Liều dùng
Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Ngộ độc do quá liều (dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
    Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
    Mắt: Xung huyết, sưng, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Naphacollyre chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Tăng nhãn áp góc đóng.
    Trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Trong mủ có chứa acid para-aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid.
Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức.
Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại.
Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc
Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.

Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.a

Các sản phẩm khác