Thuốc thần kinh, não bộ

Stugeron 25mg trị rối loạn tuần hoàn não, say tàu xe

Trọng lượng: Thành phần chính: Cinnarizin
Công dụng: Điều trị rối loạn tuần hoàn não, phòng đau nửa đầu.

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

 Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Thương hiệu: Janssen (Bỉ)
Nhà sản xuất: OLIC (Thailand) Limited
Nơi sản xuất: Thái Lan
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa: Không
Hạn dùng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Số đăng kí: VN-14218-11


Thành phần
Hoạt chất: mỗi viên nén chứa 25mg Cinnarizin.
Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột ngô, sucrose, bột talc, dầu thực vật được hydro hóa loại I, polyvidon K90, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Rối loạn tuần hoàn não:
Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
Phòng ngừa đau nửa đầu migraine.
Rối loạn thăng bằng:
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi:
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi.

Say tàu xe:
Phòng ngừa say tàu xe.
 

Cách dùng - Liều dùng
Liều:

- Rối loạn tuần hoàn não - người lớn: 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.

- Rối loạn thăng bằng - người lớn: 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.

- Rối loạn tuần hoàn ngoại vi - người lớn: 2 – 3 viên 25mg, 3 lần/ngày.

Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225mg mỗi ngày.

- Say tàu xe, máy bay:

+ Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.

+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: nửa liều người lớn.

Cách dùng:

Nên uống STUGERON sau bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

STUGERON bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cũng như các thuốc kháng histamin khác, STUGERON có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày.
Ở các bệnh nhân Parkinson, chỉ nên dùng STUGERON khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội hơn nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh này.
STUGERON có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị. Vì thế nên thận trọng khi dùng chung với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
 

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong phần này, các phản ứng bất lợi được trình bày. Phản ứng bất lợi là các biến cố bất lợi được coi là có liên quan hợp lý tới việc sử dụng Cinnarizin dựa trên đánh giá toàn diện về các thông tin phản ứng có hại có sẵn. Mối quan hệ nhân quả với Cinnarizin không thể được thiết lập một cách tin cậy trong các ca đơn lẻ. Hơn nữa, vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong điều kiện rất khác nhau, tỉ lệ các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỉ lệ ghi nhận trong thực hành lâm sàng.
Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng:
Các dữ liệu mù đôi có đối chứng với giả dược – các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo với tỉ lệ ≥ 1%:
Độ an toàn của STUGERON (30 đến 225mg/ngày) được đánh giá trên 740 bệnh nhân (trong đó có 372 bệnh nhân được điều trị với STUGERON và 368 bệnh nhân được cho uống giả dược) tham gia vào 7 thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược: 3 thử nghiệm điều trị các rối loạn tuần hoàn ngoại vi, 1 thử nghiệm điều trị các rối loạn tuần hoàn não, 2 thử nghiệm điều trị chóng mặt và 1 thử nghiệm trong say sóng.
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân điều trị với STUGERON trong các thử nghiệm lâm sàng mù đôi được thể hiện ở bảng 1.


Điều trị:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là chủ yếu cho bất kỳ trường hợp quá liều nào. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:

Mặc dù qua các nghiên cứu trên động vật, STUGERON đã chứng tỏ không có tác động gây quái thai. Cũng như các thuốc khác, STUGERON chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về sự bài tiết STUGERON qua sữa mẹ: cho nên không khuyến khích cho con bú ở phụ nữ đang sử dụng STUGERON.
 

Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15o­­C - 30o­­C.
Để ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
 

Quy cách đóng gói
Các viên nén 25mg Cinnarizin được chứa trong vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên, mỗi hộp chứa 25 vỉ.
 

Hạn dùng
5 năm kể từ ngày sản xuất.
 

Dược lực học
Nhóm dược lý: các nhóm thuốc điều trị chóng mặt. Mã ATC: N07CA02.

Cơ chế tác động:
Cinnarizin ức chế sự co các tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách phong tỏa kênh calci. Ngoài cơ chế chẹn kênh calci trực tiếp, Cinnarizin còn là giảm hoạt tính co mạch của các chất hoạt mạch như là norepinephrin và serotonin, bằng cách chẹn các kênh calci vận hành theo thụ thể. Phong tỏa lối vào tế bào của calci có tính chất chọn lọc mô, và mang lại các đặc tính kháng co mạch mà không tác động trên huyết áp và nhịp tim.
Thêm nữa Cinnarizin có thể cải thiện tình trạng suy giảm vi tuần hoàn bằng cách gia tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Thuốc làm gia tăng khả năng đề kháng của tế bào đối với tình trạng giảm oxy mô.
Cinnarizin ức chế sự kích thích hệ thống tiền đình, giúp làm giảm run giật nhãn cầu và các rối loạn thực vật khác. Các cơn chóng mặt cấp tính có thể được ngăn chặn hoặc thuyên giảm bởi Cinnarizin.
Dược động học

Hấp thu:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cinnarizin đạt được trong vòng 1 - 3 giờ sau khi uống.

Phân bố:
Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương của Cinnarizin là 91%.

Chuyển hóa:
Cinnarizin được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6.

Thải trừ:
Thời gian bán hủy của Cinnarizin được ghi nhận trong khoảng từ 4 đến 24 giờ. Sự thải trừ của các chất chuyển hóa này xảy ra khoảng 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.
Đặc điểm
Viên nén 25mg: viên nén màu trắng, tròn, hai mặt lồi, dạng vòm, có khắc phân đôi ở một mặt và mặt kia khắc chữ “JANSSEN”.
Thông tin khác

Tương kỵ:
Chưa được biết đến.

Các sản phẩm khác