Thuốc tiêu hóa, gan, mật

Thuốc kháng sinh Biseptol 80ml hộp 1 chai 80ml

Trọng lượng: Hoạt chất: Trimethoprim, Sulfamethoxazole
Công dụng của Biseptol 80ml: Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản mạn, viêm phổi, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn thận - tiết niệu: viêm đài - bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt cấp, mạn,... Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mạn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli.

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

Danh mục: Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa: Có
Hoạt chất: Trimethoprim, Sulfamethoxazole
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Thương hiệu: Medana Pharma
Số đăng ký: VN-20800-17
Nước sản xuất: Ba Lan
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

1. Thành phần của Biseptol 80ml
5 ml hỗn dịch có chứa:
Hoạt chất: 200 mg sulfamethoxazol và 40 mg trimethoprim (240 mg co-trimoxazole)
Tá dược: Macrogolglycerol hydroxystearat, natri carmellose, nhôm magiê silicat, axit citric monohydrat, dinatri phosphat dodeca hydrat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, maltitol, natri saccharin, propylen glycol, hương vị dâu tây, nước tinh khiết.

 

2. Công dụng của Biseptol 80ml

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản mạn, viêm phổi, viêm xoang mũi, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn thận - tiết niệu: viêm đài - bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt cấp, mạn,...
Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mạn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli.

 

3. Liều lượng và cách dùng của Biseptol 80ml
Dùng đường uống:
5ml hỗn dịch có chứa 200mg Sulfamethoxazole và 40mg Trimethoprim
Liều trẻ em, uống 6mg Trimethoprim và 30mg Sulfamethoxazole cho 1kg cân nặng 1 nagyf
Trong các nhiễm trùng rất nặng có thể tăng liều lên 50%
Trẻ em:
Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5ml, cách mỗi 12 giờ.
Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml, cách mỗi 12 giờ.
Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml, cách mỗi 12 giờ.
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Liều thông thường. 20ml hỗn dịch cách mỗi 12 giờ.
Liều tối thiểu và điều trị lâu dài ( hươn 14 ngày) - 10ml hỗn dịch mỗi 12 giừo
Liều cao ( trong các trường hợp rất nặng) - 30ml hỗn dịch mỗi 12 giừo
Liều ở bệnh nhân suy thận
- Clcr > 30ml/ phút dùng liều thông thường
- Clcr từ 15 đến 30ml/ phút dùng nửa liều thông thường
- Clcr < 15 ml/ phút không nên dùng cotrimoxazol
Nhiễm khuẩn cấp tính: dùng cotrimaxazol ít nhất 5 ngày hoặc thêm 2 ngày nữa khi triệu chứng bệnh đã thoái lui. Nếu không nhìn thấy cải thiện lâm sàng sau khi điều trị 7 ngày nên đánh giá lại bệnh nhân
Trong viêm phổi do Pneumocystis carinii - liều lên tới 100 mg/kg cân nặng/ ngày tính theo Sulfamethoxazole là 20mg/kg cân nặng/ ngày tính theo Trimethoprim, chia thành 4 liều dùng mỗi 6 giờ trong 14 ngày. Chỉ nên dùng thuốc nếu có máy móc hỗ trợ điều chỉnh đều đặn nồng độ huyết tương của thành phần Sulfamethoxazole
Đối với nhiễm trùng đường tiết niệu dứoi cấp không biến chứng, thay vì dùng liều tiêu chuẩn, liệu pháp điều trị ngắn ngàf 1 đến 3 ngày đã được chứnng minh là có hiệu quả
Trong hộp thuốc có thìa đong chia vạch
Lắc cho đến khi hỗn dịch đồng nhất trước khi dùng

 

4. Chống chỉ định khi dùng Biseptol 80ml
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hay tá dược nào của thuốc
Suy gan hoặc suy thận nặng ( hệ số thanh thải Creatinin < 15ml/ phút)
Khi bị loạn tạo máu
Giai đoạn cuối thai kỳ, phụ nữ cho con bú
Trẻ sinh non, trẻ mứoi sinh và trẻ sơ sinh dứoi 6 tuần tuổi
Không dùng thuốc để điều trị viêm họng do Streptococcus
Bệnh nhân bị thiếu hụt men G6PD

 

5. Thận trọng khi dùng Biseptol 80ml
Nên xuất hiện các triệu chứng hoặc dấu hiệu của hội chứng Steven Johnson SJS hoặc hội chứng hoại tử da nhiễm độc TEN ( chẳng hạn ban da tiến triển thường kèm mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), dừng điều trị Sulfamethoxazole
Trong trường hợp viêm ruột kết màng giả nhẹ, ngừng dùng thuốc là đủ, nếu bị trung bình hoặc nặng, cần bù nước và điện giải, bổ sung protein và dùng kháng sinh điều trị Clostridium difcile ( uống metronidazol hoặc vancomycin). Không nên dùng thuốc ức chế nhu động tiêu hoá hoặc thuốc gây táo bón. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, bệnh nhân thiếu axit folic, ở bệnh nhân bị dị ứng nặng, bệnh nhân bị hen
Ngừng dùng cotrimoxazol khi có sự giảm đáng kể một trong các chỉ số tế bào máu. Ngaoij trừ các trường hợ đặc biệt, cotrimoxazol không nên dùng ở bệnh nhân nặng về máu
Cần đảm bảo điều chỉnh chặt chẽkali và natri máu ở bệnh nhân có nguy cơ bị tăng kali máu và hạ natri máu
Ở bệnh nhân điều trị lâu dài, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, việc bài niệu và các thông số chức năng thận cần được điều chỉnh đều đặn
Thuốc có thể gây dị ứng ( có khả năng gây dị ứng muộn)

 

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Do thuốc qua hàng rào nahu thai nên chỉ có thể được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt quá nguy cơ với bào thai
Phụ nữ cho con bú:
Sulfamethoxazole và Trimethoprim được bài tiết qua sữa mẹ. Dù thực tế trẻ sơ sinh bú mẹ chỉ hấp thu lượng nhỏ thuốc, nên cân nhắc lợi ích điều trị ở mẹ so với nguy cơ cho trẻ

 

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cotrimoxazl không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc, trừ khi có các phản ứng không mong muốn như choáng váng

 

8. Tác dụng không mong muốn
Các thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ưunsg bất lợi dựa trên tần suất: rất phổ biến > 1/10, phổ biến >1/100 và < 1/10
Phổ biến: bội nhiễm nấm Candida, đau đầu, buồn nôn, ỉa chảy, ban da
Rất phổ biến: tăng kali máu

 

9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chống đông máu như wafarin, phenytonin, methotrexat, thuốc chống đái tháo đường dẫn xuất sulphonylurea, pyrimethamin, cyclosporin, indomethacin, rifampicin, procainamid, âmntadin, zidovudin thuốc chống trầm cảm 3 vòng

 

10. Dược lý
Cotrimoxazol có phổ hoạt động rộng, và cũng hiếm khi phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc.

 

11. Quá liều và xử trí quá liều
Cấp tính: buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu và choáng, buồn ngủ, mất ý thức, sốt, rối loạn thị lực, lú lẫn, trong các ca nặng có thể phát triển máu niệu, tinh thể niệu và vô niệu. Rối loạn thành phần máu hoặc vàng da có thể là các triệu chứng quá liều muộn.
Mạn tính: dùng liều cao và/ hoặc trong thời kỳ dài có thể dẫn đến suy tuỷ xướng biểu hiện với giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu hồng cầu khổng lồ và các rối loạn huyết học khác gây ra do thiếu hụt axit folic
Tuỳ thuộc triệu chứng có thể xem xét các phương pháp điều trị su đây: làm nôn hoặc rửa dạ dày, truyền dịch tĩnh mạch nếu bị thiểu niệu với chức năng thận bình thường ( kiềm hoá nước tiểu , làm tăng tahir trừu Sulfamethoxazole ), thẩm tách máu ( thẩm phân phúc macj không có hiệu quả). Nên định giá công thức máu và điện giải
Nếu xuất hiện suy tuỷ xương, nên bổ sung 5 -15 mg canxi folat hàng ngày cho đến khi việc tạo máu trở lại bình thường

 

12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để nơi khô ráo, thoáng mát

Các sản phẩm khác