Thuốc tai, mắt, mũi, họng

Thành phần: Naphazolin nitrat, Dexamethason natri phosphat, Cloramphenicol, Vitamin B2

Trọng lượng: Thành phần : Naphazolin nitrat, Dexamethason natri phosphat, Cloramphenicol, Vitamin B2
Công dụng: Thuốc dùng để điều trị bệnh đau mắt, mắt đỏ, tụ máu do va đập, ngứa chảy nước mắt, phẫu thuật mắt, bệnh viêm tai giữa, sưng, ngứa trong tai, phẫu thuật tai. Ngoài ra, thuốc còn hiệu quả trong điều trị viêm mũi cấp hoặc mãn tính và viêm xoang.

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

Nhà sản xuất: CÔNG TY CPDP HÀ NỘI
Số đăng ký: VD-26800-17
Thuốc cần kê toa : Có

Thành phần của Thuốc tra mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai Collydexa 5ml
Thông tin thành phần
Hàm lượng:

Naphazolin nitrat: 2.5 mg
Dexamethason natri phosphat: 5 mg
Cloramphenicol: 20 mg
Vitamin B2: 0.2 mg

 

Công dụng của Thuốc tra mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai Collydexa 5ml
Chỉ định
Thuốc Collydexa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    Điều trị các bệnh đau mắt: Mắt đỏ, tụ máu do va đập, ngứa chảy nước mắt, phẫu thuật mắt.
    Điều trị các bệnh về tai như: Viêm tai giữa, sưng, ngứa trong tai, phẫu thuật tai.
    Điều trị các bệnh về mũi như: Viêm mũi cấp hoặc mãn tính và viêm xoang.

Cách dùng Thuốc tra mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai Collydexa 5ml
Cách dùng
Thuốc Collydexa dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai.
Liều dùng
Liều thường dùng: Nhỏ mỗi lần 2 – 3 giọt, ngày 3 - 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

 

Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Liên quan đến naphazolin: Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Liên quan đến dexamethason, chloramphenicol: Chưa có tài liệu ghi nhận về trường hợp quá liều khi dùng thuốc dưới dạng nhỏ mắt, mũi, tai.
Liên quan đến vitamin B2: Chưa có tài liệu ghi nhận về trường hợp quá liều khi dùng thuốc dưới dạng nhỏ mắt, mũi, tai.
Cách xử trí:
Khi quá liều đến gặp bác sĩ.

 

Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc theo đúng thời gian qui định, không cần phải bù liều khi quên.

 

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc collydexa, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chloramphenicol
Những tác dụng không mong muốn của chloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại.
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất khoảng 1 trong 10000 ca điều trị.
Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: Phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Nhưng tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
Thường gặp: ADR > 1/ 100:
    Da: Ngoại ban.
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp: 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
    Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi.
    Da: Mày đay.
    Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1000:
    Toàn thân: Nhức đầu.
    Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/ 10000 - 1/ 40000).
    Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngọai biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
    Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao).
Dexamethason
Có thể gây đau nhói, rát, đỏ hoặc chảy nước mắt.
Sử dụng lâu dài có thể gây tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc bề mặt, mỏng lớp giác mạc hay củng mạc. Ngoài ra, gây tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, một số khuyết tật ở thị giác khác. Đã ghi nhận một số trường hợp vôi hóa giác mạc khi sử dụng ở những bệnh nhân có tổn thương giác mạc.
Naphazolin
Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.
Thường găp ADR > 1/ 100:
    Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp 1/ 1000 < ADR < 1/ 100:
    Nhỏ mũi: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên lâu ngày.
    Mắt: Nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giảm nhãn, co quắp mi mắt.
    Khác: Vã mồ hôi.
Hiếm gặp ADR < 1/ 1000:
    Tim mạch: Kích thích tim như hồi hộp, đánh trống ngực, xanh xao tái nhợt.
    Thần kinh trung ương: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, lo lắng, căng thẳng, lơ mơ, ảo giác, co giật, ức chế thần kinh trung ương, bệnh về tâm lý kéo dài.
Riboflavin
Chưa tìm thấy tài liệu ghi nhận tác dụng không mong muốn của riboflavin khi dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt, mũi, tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các sản phẩm khác