Thuốc tai, mắt, mũi, họng

Thuốc Polydoxancol

Trọng lượng: Hoạt chất : Chloramphenicol + Dexamethasone + Naphazoline (+ Riboflavin)
Công dụng của Polydoxancol: Các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, mắt đỏ, sưng ngứa, chảy nước mắt; viêm mũi, viêm xoang; điều trị sau mồ mắt, mũi.

Giá: liên hệ

THÊM VÀO GIỎ HÀNG
Hotline: 0889460719
0889460719   0889460719   
Hỗ trợ đặt hàng: 0818501088
0818501088   0818501088   
Tư vấn sản phẩm: 0934548405
0934548405   0934548405   
Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa: Có
Hoạt chất: Dexamethason, Naphazoline, Cloramphenicol
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu: Hataphar
Số đăng ký: VD-24776-16
Nước sản xuất: Việt Nam
Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất

1. Thành phần của Polydoxancol
Mỗi lọ (5ml) chứa:
Dexamethason natri phosphat 5mg
Naphazolin nitrat 2,5mg
Cloramphenicol 25mg
Tá dược vd 5ml
(Tá dược gồm: Natri borat, acid boric, thimerosal, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 400, dinatri edetat, natri metabisulfit, polysorbat 80, natri clorid, nước cất pha tiêm vđ).

 

2. Công dụng của Polydoxancol
Các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, mắt đỏ, sưng ngứa, chảy nước mắt; viêm mũi, viêm xoang; điều trị sau mồ mắt, mũi.

 

3. Liều lượng và cách dùng của Polydoxancol
Mỗi lần nhỏ 2-3 giọt, ngày 4-5 lần. Trường hợp cấp tính có thể nhỏ mỗi giờ 1 giọt.
* Chú ý: Lọ thuốc đã mở nút chỉ dùng trong 14 ngày.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

 

4. Chống chỉ định khi dùng Polydoxancol
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Viêm loét giác mạc, nhiễm Herpes simplex hay các virus khác ở mắt, nấm mắt. Người bị bệnh Glôcôm, glôcôm góc đóng. Rối loạn chức năng gan nặng và bệnh về máu nặng do suy tuỷ xương, tiền sử gia đình có suy tuỷ xương. Phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh. Nhiễm vi khuẩn lao, thủng màng nhĩ.

 

5. Thận trọng khi dùng Polydoxancol
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Trẻ em dưới 2 tuổi, không dùng thuốc kéo đài lâu ngày. lặp lại nhiều lần. Sau 7-8 ngày điều trị nếu tình trạng mắt không được cải thiện, cần cân nhắc lựa chọn một biện pháp điều trị khác.

 

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cloramphenicol dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú vì có thể gây khuyết tật nặng ở trẻ sơ sinh hay trẻ bú mẹ.

 

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng.

 

8. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ, cảm giác xót nhẹ thoáng qua ngay sau khi nhỏ thuốc. Thuốc có thể xuống miệng gây vị đắng.
- Dùng thuốc trong nhiều tuần có thể gây tăng nhãn áp có hồi phục ở bệnh nhân nhạy cảm. Do đó cần kiểm tra nhãn áp thường xuyên.
- Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân ( đặc biệt ở trẻ em). Một số trường hợp gây bỏng giác mạc và đục thuỷ tỉnh thể.
- Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng cloramphenicol nhỏ mắt.
- Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Mặc dù thuốc co mạch được dùng liều thấp trong thuốc nhỏ tại chỗ, tác động giống giao cảm toàn thân vẫn có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và người già.Trống ngực, loạn nhịp tim, tăng trương lực, nhức đầu, đổ mô hôi, tăng nhãn áp và sung huyết phản ứng có thể xảy ra.

 

9. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng đồng thời cloramphenicol với các thuốc diệt khuẩn (penicillin, cephalosporin, gentamicin, tetracyclin, polymycin B, vancomycin hoặc sulphadiazin). Cũng không nên dùng đồng thời với các thuốc điều trị toàn thân có tác dụng phụ trên hệ tạo máu, các thuốc sulphonylurea, các dẫn xuất của coumarin, thuốc hydantoins và methotrexat.
- Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.
- Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nhẹ.

 

10. Dược lý
- Dược lực học:
* Dexamethason: Dexamethason co tac dung chống viêm, chống dị ứng, hoạt lực chống viêm mạnh gấp 25 lần hydrocortison. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethason là ức ché phospholipase Ay, giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp prostaglandin. Dexamethason cũng ngăn chặn hiện tượng hoá ứng động của bạch câu đa nhân trung tính tiến về ổ viêm. Dexamethason được dùng tại chỗ như ở kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticosteroid: tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cân xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể.
* Cloramphenicol: Là kháng sinh có trọng lượng phân tử thấp, chủ yếu tan trong mô, tác dụng trên vi khuân Gram dương, Gram âm, Xoắn khuẩn, Salmonella, Ricketisia và Chlamydiae (mắt hột). Cơ chế tác dụng của cloramphenicol là ức chế có chọn lọc quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
* Naphazolin nitrat: La mot thuốc giống thần kinh giao cảm loại a có tác dụng làm co tại chỗ nhanh, giảm sung và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Khi nhỏ vào kết mạc, naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm sung huyết tạm thời, và cũng có thể bị sung huyết trở lại. Naphazolin có thê gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tản máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể. Thuốc không có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da-kết mạc do tiếp xúc.

 

11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có trường hợp quá liều khi nhỏ mắt. Trong trường hợp uống nhầm lọ thuốc nhỏ mắt có thể gây nên các triệu chứng sau: Loạn nhịp
tim, tái nhợt, toát mồ hôi, giãn đồng tử và tăng huyết áp. Sử dụng các biện pháp đặc hiệu để làm giảm hấp thu, không có thuốc đối kháng đặc hiệu.

 

12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Các sản phẩm khác